Cây thuốc
1 . HÚNG CHANH
(rau tần dầy lá)
Cách trồng:
Dâm cành
Bộ phận dùng :
Lá và cành non tươi
Công dụng , liều dùng:
Chữa cảm cúm, ho , hen ,Viêm họng, sốt cao , chảy máu cam .
Dùng tươi với liều 10- 16 g mỗi ngày , dạng thuốc sắc , thuốc xông hoặc giã vắt lấy nước uống
2. NGẢI CỨU
(Thuốc cứu)
Cách trồng:
Dâm cành hoặc dùng hạt
Bộ phận dùng :
Thân , lá phơi khô trong răm mát hoặc tán nhỏ rây lấy phần nhung làm mồi ngải
Công dụng :
Điều kinh , an thai , đau bụng do lạnh, Tiêu thực .
Liều dùng:
Ngày 6-12g (tối đa là 20g) dưới dạng thuốc sắc , giã đắp hoặc mồi ngải để cứu
3.NGHỆ
(uất kim , khương hoàng)
Cách trồng:
Rể củ , cây con .
Bộ phận dùng :
Rể củ thái từng lát mỏng phơi khô, hoặc tán bột.
Công dụng :
Trị đau dạ dày , vàng da , đau bụng sau sinh , mụn mới vở sẹo ( dùng ngoài) , làm gia vị.
Liều dùng :
Ngày dùng 1-6 g dưới dạng thuốc bột hoặc thuốc sắc, chia làm 2-3 lần uống trong ngày , dùng ngoài da .
4.GỪNG
. (sinh khương , can khương)
Cách trồng:
Rể củ
Bộ phận dùng :
Rể củ
Công dụng :
Chữa ngoại cảm phong hàn, kém ăn , ăn uống không tiêu , nôn mửa , tiêu chảy do lạnh.
Liều dùng:
Gừng tươi dưới dạng thuốc sắc , dạng trà , dạng rượu gừng.
Gừng khô dùng khi bị lạnh mà đau bụng , tiêu chảy , mệt lả , nôn mửa
Dùng 3-6g trong ngày .
5. SẢ
(Hương mao)
Cách trồng:
Toàn cây
Bộ phận dùng :
Toàn cây bỏ rể
Công dụng :
Chữa cảm mạo , ăn uống kém tiêu , đầy hơi , củ sả làm thông tiểu tiện , trẻ em động kinh. Dùng làm gia vị.
Liều dùng
Lá 30g Rễ củ 15g dưới dạng thuốc sắc hay thuốc xông
6. HÀNH
(Thông bạch)
Cách trồng:
Toàn cây
Bộ phận dùng :
Củ hoặc toàn cây
Công dụng :
Dùng làm thuốc chữa cảm sốt , nhức đầu , mặt mày phù thũng ,an thai .làm gia vị .
Liều dùng:
Mỗi lần dùng từ 30-60g dưới dạng thuốc sắc , hoặc giã nát ép lấy nước uống , dùng ngoài không kể liều lượng .
7.RIỀNG
(Cao lương khương)
Cách trồng:
Thân rể
Bộ phận dùng :
Thân rể
Công dụng :
Kích thích tiêu hóa , chữa đau bụng , đau dạ dày, sốt nóng , trúng hàn nôn mữa
Liều dùng:
Dùng 3-6 g dưới dạng thuốc sắc , thuốc bột , thuốc rượu.
8. NHA ĐAM
(lô hội)
Cách trồng:
Cây con
Bộ phận dùng :
Toàn cây bỏ rể
Công dụng :
Chữa táo bón , trẻ em cam tích , co giật , ăn uống không tiêu , nhức đầu , sung huyết. Dùng trong thực phẩm và mỹ phẩm.
Liều dùng
Dùng tươi 3-5 lá bẹ mỗi ngày.
9. RẺ QUẠT
(xạ can)
Cách trồng:
Cây con , hạt .
Bộ phận dùng :
Rễ và thân rễ
Công dụng :
Chữa bệnh về họng , viêm amidan có mủ , ho nhiều đờm , khản tiếng ,còn để chữa sốt đại tiểu tiện không thông , sưng vú tắc tia sữa , đau bụng kinh , đau cổ.
Liều dùng
Dùng 3 – 6g dưới dạng sắc . Hoặc củ tươi nhúng qua nước sôi ,10 – 20g giã nát với vài hạt muối , vắt nước ngậm và nuốt dần
10. ĐẬU XĂNG
(ĐẬU CỌC RÀO )
Cách trồng:
-Dùng hạt
Bộ phận dùng:
-Hạt và rễ
Công dụng:
-Ngoài công dụng làm thực phẩm, hạt và rễ đậu xăng được dùng làm thuốc chữa sốt, giải độc , tiêu thũng, hay đái đêm.
Liều dùng:
-Ngày dùng 10 – 20g rễ hay hạt dưới dạng sắc uống .
11. DÂU TẰM
Cách trồng:
-Dùng nhánh
Bộ phận dùng :
-Toàn cây ( Lá, quả, cành, vỏ cây dâu ) . Tổ bọ ngựa trên cây dâu, sâu dâu.
Công dụng và liều dùng :
- Vỏ cây dâu ( tang bạch bì ): Lợi tiểu tiện, chữa ho lâu ngày, hen, ho có đờm . Dùng 6 – 8g dưới dạng sắc uống .
- Cành dâu ( Tang chi ) : Chữa phong hàn thấp , đau nhức , chân tay co quắp . Dùng 10 -12g ngày dưới dạng thuốc sắc .
- Lá dâu ( Tang diệp ): chữa nôn ra máu. Lá dâu cuối mùa, sao vàng sắc uống ngày 12 – 16g .
- Quả dâu ( Tang thầm ): Tác dụng bổ can thận, chữa tai ù, tiện bí, huyết hư. Quả dâu chín đen 2 bát đầy vắt lấy nước cô thành cao mềm, ngày uống 3 lần, mỗi lần 5g.
- Tổ bọ ngựa trên cây dâu ( tang phiêu tiêu ): Chữa di tinh, đái són, đái nhiều lần. Ngày uống 2 lần mỗi lần 5g .
12. CHI TỬ
(Dành dành )
Cách trồng:
- Dùng hạt gieo
Bộ phận dùng:
-Quả chín
Công dụng:
-Dùng trong bệnh sốt, người bồn chồn, khó ngủ, miệng khát, họng đau, mắt đỏ, vàng da, tiểu tiện khó khăn, thổ huyết, máu cam, lỵ, tiểu tiện ra máu .
Liều dùng
-Dùng 6 – 12g dưới dạng sắc uống
13. NGŨ TRẢO
( Cây chân chim , hoàng kinh)
Cách trồng:
-Cây con
Bộ phận dùng:
-Rễ , lá tươi , quả và hạt .
Công dụng – liều dùng :
-Lá chữa cảm mạo , sốt , nhức đầu , ngạt mũi , ho (nấu nước xông).
-Chữa phong thấp tê bại , gân xương đau nhức ,đau thần kinh tọa , đau bụng kinh , ngày dùng 16- 40g lá dạng thuốc sắc .
-Võ cây , rễ , quả và hạt dùng làm thuốc bổ , ăn ngon , dễ tiêu , chữa hen suyễn , ngày dùng 6 -12g dạng sắc hoặc ngâm rượu , dạng xông liều cao hơn .
14. HUYẾT DỤ
Cách trồng:
-Cây con
Bộ phận dùng:
- Rể , Lá tươi hoặc khô .
Công dụng:
- Lá dùng thuốc chữa rong huyết , cầm máu, chữa lỵ , xích bạch đới , thổ huyết , lỵ ra máu , ho ra máu .
- Rể và lá chữa vết thương ứ máu , phong thấp đau nhức .
Liều dùng:
-Ngày uống 16 – 30g lá tươi hoặc 8-16g cây khô .
15. TRẮC BÁCH DIỆP
Cách trồng:
-Bó cành hay cây con
Bộ phận dùng:
-Cành , lá phơi hay sấy khô , hạt (bá tử nhân)
Công dụng:
-Cành lá chữa thổ huyết , chảy máu cam, lỵ ra máu , rong kinh ,ho ,sốt.
-Hạt chữa hồi hợp , mất ngủ , hay quên , ra nhiều mồ hôi , táo bón Không thấp nhiệt cấm dùng .
Liều dùng
-Cành , lá dùng 6 – 12g .Sao đen làm thuốc cầm máu . Hạt dùng 4 -12g .
16. RÂU MÈO
(Cây bông bạc )
Cách trồng:
- Dâm cành
Bộ phận dùng:
-Toàn cây bỏ rễ
Công dụng:
-Dùng là thuốc lợi tiểu trong điều trị bệnh viêm thận ,sỏi thận, sỏi túi mật, sốt, cúm, tê thấp, phù thủng .
Liều dùng
-Ngày dùng 5 – 12g lá hãm với nước sôi , chia làm 2 lần uống trước khi ăn 15- 30 phút .Dùng trong 8 ngày , nghĩ 2-4 ngày rồi tiếp tục nếu cần thiết.
17. KÉ ĐẦU NGỰA
Cách trồng:
-Hạt
Bộ phận dùng:
- Quả và toàn cây bỏ rễ .
Công dụng:
-Chữa mụn nhọt , lỡ loét, bướu cổ, đau răng, đau cổ họng, viêm mũi, viêm xoang.
Liều dùng:
-Ngày dùng 6 -12 quả , 10 -16-g cành và lá , dạng thuốc sắc , viên , cao .
18. ĐINH LĂNG
Cách trồng:
- Dâm cành
Bộ phận dùng:
-Rễ hay võ rễ phơi hoặc sấy khô
Công dụng:
- Làm tăng sức dẻo dai của cơ thể chữa bệnh suy nhược lười biếng hoạt động . Chữa ho, ho ra máu, thông tiểu, thông sữa, kiết lỵ nặng. Ngoài ra trong dân gian còn dùng lá cây đinh lăng ăn với gỏi cá.
Liều dùng
-Rễ cây đinh lăng 30 – 40g / ngày , dạng thuốc sắc.
19. ÍCH MẪU
( Cây chói đèn )
Cách trồng:
-Cây con , hạt
Bộ phận dùng:
-Toàn bộ phận trên mặt đất
Công dụng:
-Dùng chữa bệnh phụ nữ, nhất là đối với phụ nữ sau khi sanh nở. Do đó có câu ca dao :
Nhân trần ích mẫu đi đâu
Để cho gái đẻ đớn đau thế này
-Là thuốc bổ huyết, chữa kinh nguyệt quá nhiều .
Liều dùng
-Dùng 6 – 12g dưới dạng thuốc sắc .
20. NHÀU
Cách trồng:
-Cây con , hạt .
Bộ phận dùng :
-Lá, quả, vỏ, rễ
Công dụng, liều dùng:
- Rễ dùng chữa bệnh cao huyết áp . Liều dùng hàng ngày 30 – 40g rễ .sắc uống thay trà hàng ngày .
- Quả nhàu: Ăn với muối dễ tiêu, nhuận tràng, làm thuốc điều kinh trị băng huyết bạch đới .
21. BẠC HÀ
Cách trồng:
-Dâm cành
Bộ phận dùng:
-Toàn cây trên mặt đất
Công dụng:
-Bạc hà là vị thuốc thơm, dùng làm thuốc thơm dễ uống, làm ra mồ hôi, hạ sốt dùng chữa cảm sốt, cảm mạo mũi nghẹt, đầu nhức, giúp cho sự tiêu hoá, chữa kém ăn, ăn uống không tiêu, đau bụng đi ngoài .
Liều dùng:
-Ngày dùng 4 – 8g dưới dạng thuốc hãm hoặc sắc.
22. THUỐC DÒI
(Cây bọ mắm )
Cách trồng:
- Cây con
Bộ phận dùng:
- Toàn cây tươi hoặc sấy khô
Công dụng:
- Dùng cây sắc hay nấu thành cao chữa ho lâu năm, ho lao, viêm họng. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.
Liều dùng:
Ngày dùng 10 – 20g dưới dạng thuốc sắc .
23 . LÁ LỐT :
Cách trồng:
- Cây con
Bộ phận dùng:
- Lá
Công dụng:
- Lá lốt vừa làm gia vị, vừa làm thuốc chữa đau xương, thấp khớp, tê thấp, đổ mồ hôi tay chân, bệnh đi ngoài lỏng .
Liều dùng:
Ngày dùng 5 – 10g lá phơi khô, hay 15 – 30g lá tươi. Sắc với nước chia 2 – 3 lần uống trong ngày , hoặc ngâm tay chân .
24. CÂY CỐI XAY
Cách trồng:
Cây con , hạt .
Bộ phận dùng:
Lá, thân, rễ, quả tươi hay khô.
Công dụng:
- Tán phong , thanh huyết nhiệt , khai khiếu hoạt huyết chữa tai điếc rất tốt .
- Lá tươi giã đắp mụn nhọt hay sắc uống thông tiểu tiện .
Liều dùng:
Ngày dùng 4 – 6g dưới dạng thuốc sắc .
25. CỎ MỰC
( cỏ nhọ nồi )
Cách trồng:
- Hạt, cây con
Bộ phận dùng:
- Toàn cây bỏ rễ
Công dụng:
-Dùng chữa can thận âm kém, lỵ và ỉa ra máu , làm đen râu tóc .
-Cây tươi giã vắt nước uống để cầm máu trong rong kinh, trĩ ra máu, bị thương chảy máu . Chữa sốt xuất huyết , dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác . Ngoài ra còn chữa ho, viêm cổ họng .
Liều dùng:
Ngày dùng 6 – 12g dưới dạng thuốc sắc .
26. CỎ XƯỚC
( Cây ngưu tất nam)
Cách trồng:
- Cây con
Bộ phận dùng:
Rễ phơi hay sấy khô
Công dụng:
- Có tác dụng phá huyết hành ứ, bổ can thận, mạnh gân cốt, dùng trong bệnh viêm khớp, đau bụng, kinh nguyệt khó khăn .
- Ngoài ra còn chữa bệnh cholesterol máu cao, cao huyết áp, xơ vữa động mạch .
Liều dùng:
Ngày dùng 3 – 9g dưới dạng thuốc sắc .
27. KIẾN CÒ
( Cây bạch hạt )
Cách trồng:
- Cây con
Bộ phận dùng:
Rễ tươi hay khô
Công dụng và liều dùng:
- Dùng rễ chữa bệnh hắc lào và một số bệnh ngoài da như chốc lở, bệnh mụn rộp , chàm mãn tính
- Dùng rễ tươi hay khô giã nhỏ, ngâm rượu hoặc giấm trong 7 – 10 ngày. Rữa sạch các vết hắc lào rồi bôi thuốc này vào .
28 . XUYÊN TÂM LIÊN
( Cây công cộng )
Cách trồng:
- Hạt hay cây con
Bộ phận dùng:
- Rễ hay toàn cây phơi hoặc sấy khô
Công dụng:
- Tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thủng. Dùng chữa lỵ cấp tính, viêm ruột và dạ dày, viêm họng, viêm phổi, chữa rắn độc cắn, xương khớp đau nhức .
Liều dùng:
Ngày dùng 10 – 20g dưới dạng thuốc sắc . dạng bột 2-4g / ngày.
29. CÂY DỪA CẠN
Cách trồng:
- Hạt hay cây con
Bộ phận dùng:
Toàn cây cả rễ , rễ hay dùng hơn .
Công dụng:
- Chữa cao huyết áp và bệnh bạch huyết.
- Dùng thân và lá phơi khô sắc uống làm thông tiểu tiện . Chữa tiểu đỏ , tiểu ít, làm thuốc điều kinh , Chữa đái đường , ra nhiều mồ hôi , tiêu hóa kém .
Liều dùng:
- Ngày dùng 10 – 16g dưới dạng thuốc sắc .
30 . CÂY LẺ BẠN
( Cây sò huyết )
Cách trồng :
- Cây con
Bộ phận dùng:
- Hoa phơi khô
Công dụng:
- Là một vị thuốc bổ , chữa các chứng ho , ho ra máu, đi ngoài ra máu, các chứng chảy máu.
Liều dùng:
Ngày dùng 40 – 80g hoa tươi sắc uống hoặc giã vắt lấy nước uống .
31. CÚC TẦN
( Lức cây )
Cách trồng:
- Hạt hay cây con
Bộ phận dùng:
- Lá non và lá bánh tẻ tươi hay sấy khô.
Công dụng:
- Lá và cành non sắc uống chữa cảm sốt, sốt, giúp tiêu hoá, chữa lỵ .
- Chữa đau lưng , mỏi lưng : Dùng lá và cành non giã nát , xào nóng với ít rượu đắp lên 2 bên hố thận .
- Dùng xông chữa cảm sốt , nhức đầu.
Liều dùng:
Ngày dùng 8 – 16g dưới dạng thuốc sắc.
32. CAM THẢO NAM
Cách trồng:
- Hạt hay cây con
Bộ phận dùng:
- Toàn cây
Công dụng:
- Dùng chữa sốt, chữa say sắn độc ( củ mì ), giải độc cơ thể.
Liều dùng :
Ngày dùng 30 – 100g sắc uống riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.
33. SÀI ĐẤT
Cách trồng:
- Thân cây
Bộ phận dùng:
- Toàn cây bỏ rễ.
Công dụng:
- Ăn sống như rau, cây tươi nấu nước tắm trị rôm sảy, uống phòng chạy sởi.Chữa lở loét mụn nhọt, viêm tấy ngoài da, khớp xương , chốc đầu, đau mắt .
Liều dùng:
Ngày uống 100g giã cây tươi với ít muối , cho 100ml nước sôi để nguội , chia làm 2 lần uống trong ngày. Bã đắp nơi sưng đau.
Dùng khô với liều 50g , thêm nửa lít nước sắc còn 200ml chia làm 2 lần uống / ngày , tối đa 5-7 ngày .
34. HƯƠNG NHU
Cách trồng :
- Hạt hay cây con
Bộ phận dùng:
- Toàn cây bỏ rễ
Công dụng:
- Làm ra mồ hôi chữa cảm mạo, nhức đầu, đau bụng, miệng nôn, thuỷ thũng, đi ỉa lỏng, chảy máu cam.
Liều dùng :
Ngày dùng 3 – 8g dạng thuốc sắc , thuốc xông . Người âm hư, khí hư không dùng.
35. NGŨ GIA BÌ
Cách trồng:
Cây con
Bộ phận dùng:
Rễ , vỏ cây
Công dụng:
Mạnh gân cốt, khu phong hoá thấp, chữa đau bụng, yếu chân, trẻ con 3 tuổi mà chưa biết đi, con trai âm suy , con gái ngứa âm hộ , đau lưng, tê chân, ngâm rượu uống rất tốt .
Liều dùng:
. Ngày dùng 6 – 12g dưới dạng thuốc sắc
. Ngâm rượu ngũ gia bì : sao vàng 100g , cho vào 1lít rượu , ngâm trong 10 ngày , mỗi gnày uống 1 cốc nhỏ vào trước bửa cơm chiều , chữa đau người , đau lưng , đau xương .
. Đơn thuốc dùng cho phụ nữ bị lao lực , thở ngắn , ra nhiều mồ hôi , không muốn ăn uống : ngũ gia bì , đơn bì , xích thược , đương , mỗi vị 40g . tán nhỏ . Ngày uống 2 lần , lần 4g.
36. NGA TRUẬT
(Cây ngải tím )
Cách trồng :
- Trồng bằng thân rễ
Bộ phận dùng:
- Thân rễ
Công dụng:
- Chữa ngực bụng đau, ăn uống không tiêu, kích thích tiêu hoá, bổ , chữa ho , kinh nguyệt không đều .
Liều dùng:
Ngày dùng 3 – 6g dưới dạng thuốc sắc , thuốc bột hay thuốc viên .
37. MẠCH MÔN
(Cây mạch đông )
Cách trồng:
- Cây con
Bộ phận dùng:
- Củ
Công dụng:
- Dùng làm thuốc ho long đờm , thuốc bổ , chữa thiếu sữa , lợi tiểu , sốt khát nước .
Liều dùng:
Ngày dùng 6 – 20g dưới dạng thuốc sắc
38. SÂM ĐẠI HÀNH
(Tỏi đỏ )
Cách trồng:
- Củ
Bộ phận dùng:
- Củ rữa sạch thái mỏng phơi khô
Công dụng:
- Làm thuốc bổ máu , chữa mệt mỏi , tiêu độc
Liều dùng :
- Khô : 4 – 12g
- Tươi : 12 – 30g
Dạng rượu , thuốc sắc trong 15 – 20 ngày .
39. DIỆP HẠ CHÂU
( Chó đẻ răng cưa )
Cách trồng:
- Hạt
Bộ phận dùng:
Toàn cây
Công dụng:
- Chữa bệnh gan, chữa sốt, đau mắt , rắn cắn .
- Cây tươi giã nát với muối chữa đinh râu, mụn nhọt .
Liều dùng:
Ngày uống 20 – 40g cây tươi , hoặc 8 -16 g khô sắc uống
40. CÂY CÁT LỒI
(mía dò)
Cách trồng:
- Cây con
Bộ phận dùng:
Thân rễ , búp và cành non tươi .
Công dụng:
- Rễ sắc uống chữa sốt , ra mồ hôi , làm thuốc mát .Chữa thấp khớp , đau lưng , đái buốt , đái vàng .
- Cành non tươi nướng giã vắt lấy nước nhỏ tai chữa đau tai .
Liều dùng:
Ngày dùng 6 – 12g dưới dạng thuốc sắc .